PHIẾU NHẬN XÉT CÁC BỘ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2

Bởi tronbokienthuc
Ngày đăng : 29/03/2021, 02 : 21

NHẬN XÉT CÁC BỘ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu của khung chương trình theo quy định. Tranh ảnh có sáng tạo, phong phú khơi dậy được hứng thú và sự tò mò của học sinh. Tình huống và bài tập phù hợp với học sinh tiểu học. Ở mỗi chủ điểm giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh đều nắm được yêu cần đạt, học sinh phát huy được tính tự học. Giáo viên dễ vận dụng. NHẬN XÉT CÁC BỘ SÁCH GIÁO KHOA LỚP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu khung chương trình theo quy định Tranh ảnh có sáng tạo, phong phú khơi dậy hứng thú tị mị học sinh Tình tập phù hợp với học sinh tiểu học Ở chủ điểm giáo viên, học sinh cha mẹ học sinh nắm yêu cần đạt, học sinh phát huy tính tự học Giáo viên dễ vận dụng STT Nội dung Tác giả Nội dung sách Kết nối tri thức với sống Cánh diều Chân trời sáng tạo – Sách Tiếng Việt – “ Kết nối tri thức với sống” GS.TS Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên) với đội ngũ tác giả Bùi Mạnh Hùng – Trần Thị Hiền Lương (đồng Chủ biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Vũ Thị Thanh Hương, Trịnh Cẩm Lan, Vũ Thị Lan, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Chu Thị Phương, Trần Kim Phượng, Đặng Thị Hảo Tâm – Sách Tiếng Việt – “Cánh Diều” Giáo sư Nguyễn Minh Thuyết làm Tổng chủ biên với đội ngũ tác giả Nguyễn Thị Bích Hà, Đặng Kim Nga, Trần Mạnh Hường, Nguyễn Thị Tố Ninh, Hồng Hịa Bình, Nguyễn Khánh Hà, Hồng Thị Minh Hương, Trần Bích Thuỷ, Lê Hữu Tỉnh – Chủ biên Nguyễn Thi Ly Kha tác giả Nguyễn Thành Ngọc Bảo, Nguyễn Thị Thu Huyền, Trịnh Cam Ly, Nguyễn Lương Hải Như, Phạm Thị Kim Oanh, Bùi Thanh Truyền, Nguyễn Thị Xuân Yến * Ưu điểm * Ưu điểm * Ưu điểm – Thể việc dạy học phát triển lực, phẩm chất học sinh – Bộ sách Kết nối tri thức với sống biên soạn cho tất học sinh phổ thông miền đất nước, giúp em hình thành phát triển phẩm chất lực cần có người cơng dân – Thể việc dạy học + Bộ sách biên phát triển lực, soạn bám sát định phẩm chất học sinh hướng giáo dục phát triển lực học sinh với trọng tâm + Quán triệt quan chuyển từ truyền thụ điểm phát triển lực kiền thức sang hình phẩm chất, tinh giản, thành phát triển thiết thực, hiện đại phẩm chất nhấn mạnh lực người học Chương trình SGK định hướng phát triển lực cho học Việt Nam thế kỉ XXI Với thông điệp “Kết nối tri thức với sống”, SGK biên soạn theo mơ hình hiện đại, trọng vai trò kiến thức, kiến thức cần “kết nối với sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học 2) cập nhật thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp tảng văn hóa thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết vấn đề đời sống: đời sống cá nhân xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp) + Các học sách giáo khoa xếp theo chủ đề gần gũi, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi học sinh Sách hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo, vận dụng điều học vào thực tế sống + Nội dung văn, thơ sách hình ảnh minh họa sinh động, đẹp mắt góp phần tăng vốn hiểu biết học sinh sống xung quanh, hình thành kĩ năng, phẩm chất cần thiết sống + Kênh hình sinh động, đẹp mắt + Được biên soạn theo + Kênh chữ tăng vốn mơ hình sách giáo khoa hiểu biết học sinh dạy tiếng hiện đại, sống xung quanh trọng phát triển kĩ ngôn ngữ người học * Hạn chế: + Sách trọng định + SGK Tiếng Việt – tập 1: 1) Bài Ươm mầm Trang 90, 91: Bài đọc dài, nhiều tên người nước ngồi khó đọc: Rơ-linh, Ha-ri Pót-tơ 2) Bài Thầy cô em + Chú trọng đổi dạy Trang 71, Bài tập : viết cho học sinh Giới thiệu, bình chọn hướng thực hành, phát triển kĩ ngôn ngữ học sinh thông quan thực hành Các tập thực hành gần gũi với trải nghiệm ngơn ngữ người học sinh, hình thành, phát triển toàn diện phẩm chất, lực cho học sinh – SGK cấu trúc có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường chủ động, linh hoạt việc xây dựng thực hiện kế hoạch giáo dục + Nội dung SGK có tính mềm dẻo, linh hoạt điều chỉnh để phù hợp với khả học tập nhiều nhóm đối tượng học sinh địa phương Bộ sách hàm ẩn nghĩa mở rộng thế giới tri thức, kiến thức, khoa học công nghệ + Nội dung phong phú SGK cũ Cấu trúc học phát triển lực HS Có lồng ghép số mơn khiếu mỹ thuật Cấu trúc sách phù hợp với nhận thức HS dễ hiểu, dễ nhớ + Thiết kế quy trình khép kín cho hoạt động rèn lụn phát triển kĩ đảm bảo tính phù hợp với khả tiếp nhận học sinh, tính trọn vẹn kĩ năng, hướng đến việc học sinh tự khám phá, tự sản phẩm yêu thích thiết kế hoạt động Tặng cô (thầy) sản phẩm viết theo trình tự hợp em (u cầu lí tập khơng rõ ràng giới thiệu, bình chọn sản + Nội dung học phẩm u thích gì?) tổ chức theo hoạt 3) Tiết 7, Trang 75, động giao tiếp (đọc, tập 3: Điểm tốt viết, nói, nghe) giúp nhân vật “bạn” hoạt động dạy học ngôn làm cha nai nhỏ n tâm, ngữ gắn với giao tiếp khơng cịn lo lắng? thực tế tạo hứng thú (Tránh câu hỏi có từ ngữ cho người học nâng trùng lặp “nhân vật bạn” cao hiệu dạy học tập Thay cách hỏi để câu hỏi gần gũi, + Tên chủ điểm thân thiện với học gợi mở hấp dẫn Nội sinh.) dung gắn với đời sống thực tiễn giá + SGK Tiếng Việt – tập 2: trị văn hóa Việt Nam + Phương pháp dạy học: Với đọc mở rộng, học sinh khún khích tự tìm sách, báo để đọc chia sẻ kết đọc với bạn nhóm vào lớp rèn cho học sinh kĩ tự đọc sách, hình thành thói quen hứng thú đọc sách ngày + Thiết kế kênh hình đẹp, sử dụng hình ảnh, bảng, sơ đồ tăng hiệu trình bày, tăng hứng thú cho học sinh + Hình thức: Kênh hình đẹp, Kênh chữ phong phú phù hợp với HS, Màu sắc, hình ảnh đẹp 4) Luyện tập Trang 5, Bài tập (dòng 5) Các từ nói trả lời cho câu hỏi nào? Trong câu thơ trên, chúng dùng để tả gì? (Câu hỏi trừu tượng, khó hiểu, khơng phù hợp HS lớp 2) 5) Bồ câu tung cánh Trang 7, câu hỏi phần đọc hiểu: Bồ câu giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc thế nào? (Câu hỏi chưa phù hợp với nội dung đọc.) làm chủ quy trình thực hiện kĩ ngơn ngữ + Kênh chữ kênh hình chọn lọc, có tính thẩm mỹ cao + Màu sắc, hình ảnh đa dạng, phong phú, bao quát nhiều lĩnh vực đời sống * Hạn chế: + SGK Tiếng Việt tập 1: 1) Bài Trang 15: Đặt câu có từ ngữ tìm tập M: – Bạn Lan đọc sách – Bạn Mai chăm Và hình ảnh: (như SGK) (Tôi chưa hiểu ý đồ nhà xuất sách lệnh là: Đặt câu có từ ngữ tìm tập Và đưa hình ảnh (một em gái đọc sách, em trai đá cầu, hai em gái nhảy dây, hai em trai chơi cờ vua) với yêu cầu gì? Hay hình ảnh mang tính minh họa? – Có thể điều chỉnh * Hạn chế: + SGK Tiếng Việt tập 1: 1) Ngày hôm qua đâu rồi? Trang 14, Phần Luyện tập theo văn đọc – Dựa vào tranh minh họa đọc tìm từ ngữ người, vật (Kiến thức khó LT&C (Kiến thức từ vật) học sau) + SGK Tiếng Việt tập 2: 1) Chuyện bốn mùa Trang 10, câu hỏi Dựa vào đọc, nói tên mùa phù hợp với tranh (Nên ghi tên tranh để học sinh nói tên mùa ứng với tranh dễ hiểu VD: tranh 1mùa xuân, tranh – mùa đông, ) 2) Trang 15 – Bài tập Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh nắng tránh mưa (Đề mở, kiến thức rộng, Học sinh lớp gặp khó khăn chọn đồ vật, dùng từ ngữ để tả Mặt khác tiết học có 40 phút giáo thành: a) Đặt câu có từ ngữ tìm tập b) Đặt câu với hình ảnh đây: (4 SGK)) viên gặp khơng khó khăn hướng dẫn học sinh tả nhiều đồ vật khác như: ô, nón, mũ, áo mưa, …) KẾT LUẬN: Với phần phân tích trên, tơi đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” Nhà xuất Giáo dục Việt Nam MƠN TỐN LỚP STT Nội dung Kết nối tri thức với sống Cánh diều Chân trời sáng tạo * Tổng chủ biên: Hà * Tổng chủ biên: Đỗ * Tổng chủ biên: Trần Huy Khoái Đức Thái Nam Dũng * Sách Toán gồm * Sách Toán gồm * Sách giáo khoa Toán 14chủ đề tập (175 tiết) với 99 cấu trúc theo – Học kì I (7 chủ đề) -> học Cấu trúc 36 (90 tiết) chương, học kì – Học kì I (2 chủ đề)-> chương Trên sở mở – Học kì II (7 chủ đề) 51 (88 tiết) ->39 (85 tiết) rộng vịng số, – Học kì II (2 chủ đề)-> chương viết – SGK Toán thiết kế 48 (83 tiết) dạng tích hợp nội dung theo chủ – SGK Chú trọng đổi mạch kiến thức: Số đề biên soạn theo cấu trúc nội dung, Phép tính, Hình học thay tiết trọng: Đo lường, Một số yếu học Cấu trúc + Rèn kĩ tính tố thống kê Xác thường gồm phần: cộng, trừ Khám phá, Hoạt động, + Tăng suất cường Trị chơi, Lụn tập (ơn nhẩm tính – Mỗi học thường gồm phần: tập, vận dụng, mở rộng + Giảm nhẹ yêu cầu + Cùng học thực kiến thức) tính nhân, chia hành: Cùng học, thực – SGK Toán + Giải quyết vấn đề gắn hành, luyện tập biên soạn đáp ứng với ý nghĩa thực tiễn + Ngoài cịn u cầu SGK phép tính phần: Vui học, Thử cấu trúc sách cấu thách, Khám phá, Đất trúc học Nội dung nước em, Hoạt động đảm bảo thể hiện đầy nhà Nội dung đủ mạch kiến thức phần mang tính thời lượng dạy học vận dụng, nâng cao mạch kiến thức quy định chương trình mơn Tốn lớp – Ưu điểm: Trình bày + Có nhiều kênh hình + Hấp dẫn, gây hứng minh hoạ thú – Ưu điểm: trình bày gọn gàng, chi tiết dễ + Có mục lục phần đầu + Kênh hình, kênh chữ sách giúp GV – HS dễ chọn lọc, có tính nhìn thấy nội dung thẩm mỹ cao học + Hình ảnh mức độ – Hạn chế: kênh hình cịn vừa đủ – Hạn chế: nhiều hình ảnh + Trình bày gọn gàng, chia tiết dễ – Ưu điểm: – Ưu điểm: + Thể hiện sinh động, dạng mức độ vừa đủ + Các tập đưa phù hợp với HS đại trà + Phát triển phẩm chất, + Thể hiện sinh động, Nội dung bài học – Ưu điểm: nhiều dạng phong phú, đặc biệt dạng gắn liền với sống + Có phần trị chơi – Hạn chế: + Lượng tiết học sinh phải hoàn thành nhiều, nặng, chưa phù hợp với học sinh đại trà + học nhiều nội dung – Ưu điểm: + Các tập đa dạng + Lồng ghép kể tình thực tế lực học sinh + Đổi cấu trúc nội dung + Đổi phương pháp dạy học + Kết nối thực tiễn + Khai thác học liệu điện tử + Giải quyết vấn đề gắn – Hạn chế: + Chưa nhiều tập ứng dụng thực tế + Bài Tiền Việt Nam với ý nghĩa thực tiễn đưa vào khơng hiệu phép tính (phù hợp với vịng số + Mang sống vào khơng phù hợp học, đưa học thực tế) vào sống – Ưu điểm: + Lượng tiết cũng mức độ hợp lý + Các tập đa dạng + Lồng ghép kể tình thực tế – Hạn chế: + Chưa nhiều tập ứng dụng thực tế – Ưu điểm: – Ưu điểm: + Giúp HS tiếp thu + Giúp HS dễ học + Cách thiết kế học học có nhiều điểm + Giúp GV dễ dạy Cách thiết + GV cũng dễ lựa chọn + Cách đưa vấn đề vào kế bài hình thức tổ chức học đơn học giản đảm bảo HS phải tìm tịi, nghiên cứu để hồn thành học Mức độ hiệu cao – Hạn chế: + Tính hiệu cần phải qua thực tế giảng dạy – Hạn chế: + Tính hiệu cần phải qua thực tế giảng dạy KẾT LUẬN: Với phần phân tích trên, đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” Nhà xuất Giáo dục Việt Nam MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu khung chương trình theo quy định Tranh ảnh có sáng tạo, phong phú khơi dậy hứng thú tò mò học sinh Tình tập phù hợp với học sinh tiểu học Sau chủ điểm giáo viên, học sinh cha mẹ học sinh nắm yêu cần đạt, học sinh phát huy tính tự học Giáo viên dễ vận dụng STT Nội dung Cấu trúc Kết nối tri thức với sống Cánh diều Chân trời sáng tạo Tổng chủ biên: Vũ Văn Hùng * Sách TN-XH gồm chủ đề Chủ đề 1: Gia đình Chủ đề 2: Trường học Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương Chủ đề 4: Thực vật động vật Chủ đề 5: Con người sức khỏe Chủ đề 6: Trái đất bầu trời * Hệ thống chủ đề sách xếp theo trật tự chủ đề sách TN-XH theo trật tự Chương trình giáo dục phổ thông môn TNXH ban hành tháng 12 – 2018 Bộ Giáo dục đào tạo – SGK môn TN-XH lớp cấu trúc thành phần chủ Tổng chủ biên: Mai Sỹ Tuấn, Chủ biên: Bùi Phương Nga * Sách gồm chủ đề: Chủ đề 1: Gia đình Chủ đề 2: Trường học Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương Chủ đề 4: Thực vật động vật Chủ đề 5: Con người sức khỏe Chủ đề 6: Trái đất bầu trời * Cấu trúc sách rõ rang, sinh động Nội dung chương trình thể hiện tron chủ đề với 21 học, ôn tập đánh giá – Cấu trúc chủ đề gồm: Trang giới thiệu chủ đề, đến học, ôn tập đánh giá chủ đề Các nội dung bao gồm hình ảnh phản Tổng chủ biên: Đỗ Xuân Hội- Chủ biên Nguyễn Thị Thu Hằng * Sách TN-XH gồm chủ đề Chủ đề 1: Gia đình Chủ đề 2: Trường học Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương Chủ đề 4: Thực vật động vật Chủ đề 5: Con người sức khỏe Chủ đề 6: Trái đất bầu trời * Thời lượng thực hiện chương trình mơn TNXH lớp 70 tiết/năm học – Mỗi chủ đề có cầu chúc thông gồm: + Trang chủ đề: Giới thiệu tên chur dề hình vẽ minh họa thể hiện ND đặc trưng chủ đề + Các học thực tiễn – SGK môn TN-XH biên soạn theo hướng tiếp cận lực Do học xây dựng tích Nội hợp hoạt động tìm dung hiểu bài, vận dụng, chương thực hành đa dạng tạo trình hứng thú cho HS, góp phần hình thành, phát triển phẩm chất, lực cần có – Nội dung học theo chủ đề hình thành HS phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, chăm Ví dụ: Bài Giữ nhà Hình thành, giáo dục HS phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm – Thông qua học em giáo dục ý thức giữ gìn nhà ở, biết làm, phụ giúp người thân gia đình làm việc nhà hù hợp với sức Bài 15 Thực vật sống đâu? Học sinh biết sống khắp nơi: cạn, nước… hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc xanh *> Mức độ thuận lợi/ khó khăn, ưu điểm/ hạn chế cho GV, HS, PHHS việc – Nội dung đọc nhấn mạnh vào phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Ví dụ: Chủ đề 1: Gia đình em Bài 2: Nghề nghiệp, HS nêu công việc thành viên gia đình, giáo dục ý thức chia sẻ cơng việc nhà với người nhận thức công việc cũng đáng quý Chủ đề 2: Trường học Bài 6: Giữ vệ sinh trường học., HS giáo dục ý thức giữ gìn lớp học đẹp *> Mức độ thuận lợi/ khó khăn, ưu điểm/ hạn chế cho GV, HS, PHHS việc dạy/học/hỗ trợ học sinh * Đối với giáo viên – Ưu điểm: + Các hoạt động học xây dựng rõ ràng Mỗi học có mục mục tiêu cần đạt phần giúp giáo viên dễ dàng định hướng hoạt động dạy học hướng đến mục tiêu cần đạt + Các nội dung cần tìm – Sách xây dựng học tinh thần hình thành lực, phẩm chất định cho HS – Mỗi học xây dựng khung lực, phẩm chất cụ thể Các hoạt động xây dựng học góp phần hình thành phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, lực: giao tiếp hợp tác, nhận thức khoa học, tìm hiểu mơi trường TN XH, lực vận dụng Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo chưa thể hiện rõ nội dung sách *> Mức độ thuận lợi/ khó khăn, ưu điểm/ hạn chế cho GV, HS, PHHS việc dạy/học/hỗ trợ học sinh * Đối với giáo viên – Ưu điểm: + Tranh minh họa rõ ràng, phù hợp với học + Lời dẫn dắt, nhắc nhở ngắn gọn, thích dạy/học/hỗ trợ học sinh * Đối với giáo viên – Ưu điểm: + Các hoạt động sách dẫn cụ thể từ ngữ câu lệnh ngắn gọn + Sách có nhiều tập ơn tập củng cố kiến thức học cho HS + Phần hoạt động, thực hành ứng dụng phong phú, thiết kê hợp lí – Thuận lợi: + GV dễ dàng tổ chức hoạt động dạy học lớp + Phát huy lực sáng tạo GV HS – Hạn chế: + Sách khơng có phần mục tiêu cần đạt + Sách không chia theo mục nội dung cụ thể – Khó khăn: + Gv khó xây dựng kế hoạch dạy học * Đối với học sinh – Ưu điểm: + Hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc đẹp + Các hoạt động sách dẫn cụ thể câu lệnh ngắn gọn + Câu dẫn dắt, nhắc nhở ngắn gọn, dễ tiếp thu phù hợp với trình hiểu đánh số ghi rõ tên nội dung thuận lợi việc triển khai dạy + Câu lệnh đầy đủ, câu hỏi tường minh hoạt động – Hạn chế: Kênh chữ nhiều, học bao hàm nhiều nội dung khiến cho việc truyền tải kiến thức nặng nề Hoạt động thực hành, vận dụng chưa thật đa dạng * Đối với học sinh – Ưu điểm: tranh ảnh đẹp, màu sắc bắt mắt Cấu trúc học rõ ràng chia nhỏ nội dung giúp HS nắm dễ dàng Một số nội dung phần mở rộng “Em có biết” cung cấp kiến thức bổ ích tạo hứng thú cho HS – Thuận lợi: HS dễ tiếp thu nội dung học – Hạn chế: Kênh chữ học nhiều, sách giáo khoa HS thiết kế giáo án giáo viên khiến em rối mắt khó quan sát, chưa phù hợp với lực nhận thức HS lớp * Đối với Phụ huynh – Ưu điểm: Sách xây dựng câu hỏi cụ thể hợp + Hoạt động nối tiếp hay – Thuận lợi: + GV dễ dàng việc triển khai nội dung dạy học tới HS + Trình tự hoạt động logic thuận lợi cho hoạt động – Hạn chế: + Tranh minh họa chưa thật bắt mắt, số lạm dụng tranh việc hình thành nội dung học – Khó khăn: + GV nhiều thời gian việc hướng dẫn HS tìm hiểu khai thác nội dung tranh sách giáo khoa * Đối với học sinh – Ưu điểm: + Lượng kênh chữ vừa phải + Có hoạt động vận dụng sáng tạo hay số học + Hệ thống khung nhắc nhở nội dung kiến thức ngắn gọn – Thuận lợi: HS không cảm thấy áp lực đọc sách, hứng thú sử độ nhận thức HS + Số lượng tranh ảnh hợp lí, không lạm dụng tranh ảnh + Hoạt động học tập thể hiện qua hoạt động nhẹ nhàng, không nặng cung cấp kiến thức cho HS – Thuận lợi: + HS dễ đọc hiểu lệnh sách giáo khoa + Học sinh hứng thú với sách giáo khoa + Học sinh tự học nhà * Đối với Phụ huynh – Ưu điểm: Sách có lệnh cụ thể cho hoạt động – Thuận lợi: Dễ dạy học nhà theo lệnh hoạt động giúp PHHS dễ dàng việc hỗ trợ tìm hiểu Phần nội dung học tổng kết đóng khung tạo điều kiện cho phụ huynh nắm trọng tâm học – Thuận lợi: Dễ dạy con, học nhà – Hạn chế: Kênh chữ nhiều, nội dung tường minh làm hạn chế khả sáng tạo HS phụ huynh dụng sách HS hào hứng tham gia hoạt động vận dụng sáng tạo Lời nhắc nhở ngắn gọn giúp HS thuận tiện việc the dõi – Hạn chế: + Tranh minh họa màu sắc chưa thật bắt mắt – Khó khăn: + HS không hứng thú với nội dung học tập sách * Đối với Phụ huynh – Ưu điểm: Các hoạt động học nội dung học rõ ràng có mục tiêu học để PHHS dễ theo dõi – Thuận lợi: Theo sát trình học dễ dàng, biết yêu cầu cần đạt tiết học để hướng dẫn kiểm tra học nhà KẾT LUẬN: Với phần phân tích trên, tơi đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” Nhà xuất Giáo dục Việt Nam MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu khung chương trình theo quy định Tranh ảnh có sáng tạo, phong phú khơi dậy hứng thú tị mị học sinh Tình tập phù hợp với học sinh tiểu học Sau chủ điểm giáo viên, học sinh cha mẹ học sinh nắm yêu cần đạt, học sinh phát huy tính tự học Giáo viên dễ vận dụng STT Nội dung Cấu trúc Kết nối tri thức với sống Cánh diều * Ưu điểm: – Sách triển khai từ chủ đề thành nội dung cụ thể với mục tiêu phẩm chất, lực yêu cầu cần đạt nội dung dạy học cụ thể – Cấu trúc chủ đề/bài học dwah tiến trình nhận thức HS dựa tinh thần Thông tư 32/2017/TTBGDĐT, thống theo mơ hình gồm hệ thống hoạt động: Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng – Các học có mục tiêu rõ ràng – Các hoạt động gần gũi phù hợp với học sinh lớp – Dễ dàng áp dụng hành vi đạo đức học sống – Kênh hình kênh chữ * Ưu điểm: – Phân bố học theo chủ đề hợp lí – Tên học ngắn gọn thực tế – Lời khuyên cô đọng, dễ hiểu, dễ nhớ – Phần mục tiêu (mong đợi) sử dụng động từ hoạt động dễ đo lường, đánh giá, tổ chức hoạt động học Chân trời sáng tạo * Ưu điểm: – Nội dung chia thành chủ đề, hoạt động chia rõ ràng, thuận lợi tiến hành lên lớp – Các mạch kiến thức đưa phù hợp với lứa tuổi – Bám sát mục tiêu chung Chương trình giáo dục 2018 – Phân bố học theo chủ đề hợp lí – Chú trọng tích hợp nội dung giáo dục nội môn học Đạo đức, Kỹ * Hạn chế: sống, Pháp luật, Kinh – Lạm dụng kênh chữ tế khiến người đọc bị * Hạn chế: rối – Bài học giao nhiều – Vận dụng dài dòng, lặp lại việc – Xác định tên nhân vật khiến phạm vi tình gây hiện đại đẹp mắt tạo hứng thú cho người học người dạy – PHHS hướng dẫn nhà, giúp khắc sâu kiến thức * Hạn chế: – Lạm dụng kênh chữ Nội dung GD * Ưu điểm: >Năng lực cảm giác gị bó – Phần giải thích thuật ngữ nên đưa vào cụ thể cho HS dễ tìm dễ hiểu * Ưu điểm: >Năng lực * Ưu điểm: >Năng lực – NL nhận thức chuẩn – NL nhận thức chuẩn – NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết mực hành vi: Nhận mực hành vi:Có kiến số chuẩn mực biết số thức cần thiết, phù hợp hành vi đạo đức chuẩn mực hành vi để nhận thức, quản lý, pháp luật thường gặp đạo đức pháp luật tự bảo vệ thân phù hợp với lứa tuổi thường gặp phù hợp trì mối quan hệ cần thiết việc với lứa tuổi cần hồ hợp với bạn bè Ví thực hiệntheo chuẩn mực thiết việc thực dụ: Quan tâm giúp đỡ hiện theo chuẩn bạn, – NL đánh giá hành vi mực chia sẻ yêu thương thân người – NL đánh giá hành vi – NL đánh giá hành vi khác: Nhận xét thân người thân người tính chất – sai, tốt khác: Nhận xét khác: Nhận xét – xấu, thiện – ác tính chất – sai, tính chất – sai, số thái độ hành vi tốt – xấu, thiện – ác tốt – xấu, thiện – ác đạo đức pháp luật số thái độ số thái độ thân bạn bè hành vi đạo đức hành vi đạo đức học tập sinh pháp luật thân pháp luật thân hoạt bạn bè học bạn bè học – NL điều chỉnh hành tập sinh hoạt tập sinh hoạt Ví vi: Biết yêu quý quê – NL điều chỉnh hành dụ: Giữ gìn cảnh đẹp hương, trân trọng vi: Biết đánh giá quê hương yêu quý bạn bè, biết sai để đưa hành vi – NL điều chỉnh hành nhận lỗ sửa lỗi nhận lỗi sửa lỗi vi: Thể hiện cảm xúc – NL tự nhận thức – NL tự nhận thức bản thân Ví dụ: Kiềm thân: Nhận biết số thân: Nhận biết chế cảm xúc tiêu cực điểm mạnh, yếu số điểm mạnh, yếu – NL tự nhận thức bản thân theo dẫn thân theo thân: Nhận biết số cô giáo người thân dẫn cô giáo người điểm mạnh, yếu – NL lập kế hoạch phát thân thân theo dẫn triển thân: Lập kế – NL lập kế hoạch cô giáo người thân hoạch cá nhân phát triển thân: Ví dụ: Nhận lỗi sửa thân (lập thời gian biểu Lập kế hoạch cá nhân lỗi bài: Quý trọng thân thời gian) – NL lập kế hoạch phát – NL thực hiện kế triển thân: Lập kế – NL thực hiện kế hoạch phát triển hoạch cá nhân hoạch phát triển lực thân: Thực thân Ví dụ: Bài Quý lực thân: Thực hiện hiện công trọng thời gian công việc việc thân – NL thực hiện kế thân học tập học tập sinh hoạch phát triển sinh hoạt theo kế hoạt theo kế hoạch lực thân: Thực hoạch đề với đề với hướng hiện công hướng dẫn thầy cô dẫn thầy cô giáo việc giáo người thân người thân >Phẩm chất – Yêu nước, nhân ái: Em yêu quê hương (trang 9), Yêu quý bạn bè (trang 18), kính trọng thầy (trang 14), Q trọng thời thân học tập sinh hoạt theo kế hoạch >Phẩm chất đề với hướng dẫn – Yêu nước, nhân ái: Yêu quý bạn bè, tình u thương ơng bà, cha mẹ Ví dụ bài: Yêu quý bạn bè thầy cô giáo người thân >Phẩm chất – Yêu quê hương đất giang (Trang 23), Biết nhận lỗi sửa lỗi (Trang 29) – Chăm chỉ, trung thực: Bảo quản đồ dùng cá nhân, đồ dùng gia đình – Trách nhiệm: Biết tuân thủ theo quy định Ví dụ: Bài Em tuân thủ quy định nơi công cộng (trang 66) – Chăm chỉ, trung thực: Biết làm việc tự phục vụ thân, tự phục vụ học tập Ví dụ: Quý trọng thời gian – Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với nhiệm vụ giao Ví dụ: Em với quy định nơi công cộng * Hạn chế: * Hạn chế: – Câu hỏi trừu tượng, cần điều chỉnh – Phần chia sẻ số chưa đủ ý cần bổ sung thêm – Bản thân HS chưa gặp tình cần để HS chia sẻ người mà em biết nghe gặp tình phần liên hệ thiết thực nước, nhân VD: Em yêu quê hương – Chăm chỉ, trung thực: Biết làm việc tự phục vụ thân, tự phục vụ học tập Ví dụ: Bài Bảo quản đồ dùng gia đình – Trách nhiệm: Biết tuân thủ quy định Ví dụ: Bài Thực quy định nơi công cộng * Hạn chế: – Câu hỏi không phù hợp với tất tranh – Nội dung câu hỏi chưa đầy đủ – Tranh khơng đủ tính thẩm mỹ, chữ q nhỏ, khơng rõ ràng dẫn đến HS quan sát khó *Thuận lợi: – GV: Tất hoạt động đưa rõ Thuận ràng cụ thể giáo án lợi và giúp cho GV chủ động khó việc dạy học khăn – HS: Thực hành áp việc làm cụ thể dụng – PH: ND dễ hiểu, gần *Thuận lợi: *Thuận lợi: – GV: Kênh hình, – GV: Các học kênh chữ, màu sắc cụ thể hóa Kênh hình kênh chữ đẹp mắt đẹp phù hợp với học hấp dẫn sinh lớp Nội dung – HS: Giúp HS nhận chia thành biết điều chỉnh cảm xúc, thái độ, chủ đề, hoạt động hành vi thân chia rõ ràng, thuận lợi – PH: Phụ huynh thích gũi phụ huynh dễ dàng đọc, hiểu kết tiến hành lên lớp phát triển hợp với nhà trường dạy – HS: Hình ảnh trực tồn diện quan rõ ràng, sát với *Khó khăn: thực tế, gần gũi với – GV: Thời lượng học sinh chủ đề chưa rõ để -Vận dụng kiến GV bố trí thời gian thức để làm phần cho hợp lý sản phẩm đẹp sáng *Khó khăn – GV: Chưa tiếp xúc với sách giáo viên sách thiết kế nên chưa định hình phương pháp dạy học phù hợp – HS: Các tình – PH: Phụ huynh chưa tạo hiểu rõ dược vai trò – PH: Phụ huynh thích học chưa tầm quan trọng đức có gợi ý dẫn dắt phát triển cho HS tồn diện – PH: Một số phụ *Khó khăn huynh chưa hiểu rõ – GV: Chưa tiếp đặc thù môn xúc với sách giáo viên sách thiết kế nên chưa định hình phương pháp dạy học phù hợp – HS: Nhiều tình HS chưa hiểu để giải quyết – PH: Phụ huynh chưa thấy tầm quan trọng môn Đạo Đức KẾT LUẬN: Với phần phân tích trên, tơi đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “CÁNH DIỀU” Nhà xuất Đại học SP thành phố HCM MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu khung chương trình theo quy định Tranh ảnh có sáng tạo, phong phú khơi dậy hứng thú tò mò học sinh Nội dung học tập nhẹ nhàng, sinh động, gần gũi với HS, đảm bảo tính vừa sức Ở chủ điểm giáo viên, học sinh cha mẹ học sinh nắm yêu cần đạt, học sinh phát huy tính tự học Giáo viên dễ vận dụng có nhiều hội thể hiện sáng tạo, linh hoạt dạy học STT Nội dung Khái quát nội dung Cánh diều – Sách có nội dung gần gũi với HS, chủ đề xếp có hệ thống Bộ sách giúp học sinh hình thành phát triển lực chung, lực đặc thù, phẩm chất quy định Chương trình Hoạt động trải nghiệm lớp – Chương trình giáo dục phổ thông 2018 Nội dung sách gồm hoạt động giáo dục hướng vào thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên hướng nghiệp Chân trời sáng tạo Kết nối tri thức với sống – Bộ sách giúp học sinh tiếp cận tri thức cách nhẹ nhàng; hình thức nội dung biên tập sinh động, hấp dẫn, khoa học đảm bảo tính tích hợp, phân hóa liên thơng Bộ sách gồm hệ thống giảng gần gũi, nhiều nội dung có tính trải nghiệm, gắn với thực tiễn, phù hợp tâm sinh lý học sinh Nội dung Hoạt động trải nghiệm thiết kế biên soạn đầy đủ, toàn diện, đảm bảo bao phủ toàn mối quan hệ HS hoạt động học tập rèn luyện cũng sinh hoạt sống – Nội dung sách bám sát định hướng nâng cao phẩm chất lực cho người học, lấy HS làm trung tâm, khuyến khích trải nghiệm sống, tìm hiểu thế giới xung quanh; Bám sát nội dung chương trình giáo dục phổ thơng hoạt động trải nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Bộ Giáo dục đào tạo ban hành ngày 26/12/2018 – Sách có hình thức hoạt động đa dạng, đặc trưng hoạt động trải nghiệm giúp HS chủ động thực hiện nhiệm vụ từ ngày đầu vào lớp, giúp rèn luyện lực bồi dưỡng phẩm chất cần có HS lớp – Sách thiết kế đảm bảo Bố cục Cấu trúc học thiết kế theo chủ đề, chủ đề thể hiện hoạt động Sinh hoạt cờ, Giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt dạy học Mỗi chủ đề chia thành nhiều học học 35 tuần + Bài tập: Hệ thống tập phù hợp với nhận thức HS, gắn với thực tế sống hiện đại xếp khoa học + Địa phương: gần gũi, phù hợp + Giáo viên: Sách dễ sử dụng phù hợp cho việc nghiên cứu … yêu cầu đổi đánh giá Các nội dung giúp GV đánh giá HS, phụ huynh đánh giá, học sinh tự đánh giá suốt trình học Trong sách có gợi ý cho HS tự lực, sáng tạo để tạo sản phẩm học tập, thể hiện kết học tập sau học em tự đánh giá mình, đánh giá bạn SGK gồm chủ đề, chủ đề thiết kế bám sát mạch nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm 2018, chủ đề nêu rõ định hướng phát triển phẩm chất, lực chung lực đặc thù Các chủ đề thiết kế giúp HS hình thành lực, phẩm chất … từ thấp đến cao Tiến trình tổ chức hoạt động dựa theo lí thuyết học tập trải nghiệm, kích hoạt q trình nhận thức tích cực, chủ động HS dựa phương pháp hình thức tổ chức hoạt động đặc thù Hoạt động trải nghiệm, phù hợp – Cuốn sách gồm chủ đề trải nghiệm với 34 tuần hoạt động bao gồm chọn vẹn mạch nội dung chương trình quy định: HĐ hướng vào thân, HĐ hướng đến xã hội, HĐ hướng đến tự nhiên, HĐ hướng nghiệp Các mạch nội dung được triển khai thành chủ đề cụ thể, nhỏ thiết thực với HS lớp Cách làm tạo mạch hoạt động mạch lạc, dễ theo dõi, vừa sức với HS khiến HS dễ nhớ thông điệp, dễ vận dụng kĩ năng, kiến thức học vào thực tế Ngoài em cịn có hội tự thực hiện số nhiệm vụ sau học để ứng dụng kiến thức, kĩ vào thực tế + Bài tập: Thông qua trải giảng dạy giáo viên + Học sinh: Dễ nhận biết, xử lý liên hệ + Phụ huynh: Có thể hướng dẫn làm theo yêu cầu sách điều kiện nhà nghiệm, HS vận dụng vào thực hành để xử trường hiện lý tình huống, chia + Bài tập: HS sẻ điểu trải trải nghiệm, khám nghiệm việc làm phá, luyện tập thực hành; tạo hội cho + Địa phương: Gần gũi, HS phát huy tính tích phù hợp cực, chủ động, sáng + Giáo viên: Tổ chức, tạo; vận dụng kiến hướng dẫn em tham thức, kinh nghiệm gia hoạt động trải có vào sống; khái nghiệm theo hướng dẫn quát hóa trải sách để từ em nghiệm để kiến tạo làm theo kiến thức kĩ dẫn để tự thực hiện nhà, mới; bồi dưỡng tình trường, yêu thương, gắn bó + Học sinh: Giúp HS có HS với gia đình nhiều hiểu biết, nhiều trải cộng đồng nghiệm điều biết sống + Địa phương: Một số hàng ngày qua hoạt hình ảnh chưa gắn với động học địa phương (Tuần 18 – + Phụ huynh: Các hoạt Tiết sinh hoạt cờ) động mục “Hoạt + Giáo viên: Hướng động sau học” diễn dẫn theo cấu trúc bên ngồi nhà trường có tham gia người thân, phụ huynh, hàng + Học sinh: Bộ sách xóm, tạo gắn kết đảm bảo tính vừa giáo viên phụ huynh sức với học sinh, phù hợp lứa tuối, phù hợp thực tế sống hiện đại, hướng em đến với lối sống tích cực, vui tươi, biết chia sẻ có trách nhiệm với thân, gia đình, cộng đồng + Phụ huynh: Phụ huynh hướng dẫn học nhà theo hoạt động câu hỏi sách *Ưu điểm: – Tính hiện đại, tính Trình thực tiễn cao – Sách HĐTN lớp có bày tính kế thừa cao từ sách HĐTN lớp 1(Cấu trúc thành chủ đề, chủ đề triển khai tuần, tuần gồm tiết: Sinh hoạt cờ, Giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp) Các chủ đề xếp hợp lí, chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối để HS có hội vận dụng kinh nghiệm thân vào học mang kiến thức học vận dụng vào sống thực tế – Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động sách tạo hội cho HS trải nghiệm phát triển lực, *Ưu điểm: – Chủ đề, mục tiêu rõ ràng – Bố cục phần dạy chi tiết cụ thể – Nội dung học khai thác lô gic HS thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý kiến mình, vận dụng kĩ năng, kinh nghiệm học vào sống dùng kinh nghiệm thân vào xử lí tình học – PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tự chủ tự học, NL phát triển thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức; Bước đầu hình thành NL định hướng nghề nghiệp, NL tài … *Ưu điểm: – Phù hợp với hợp với đặc thù HS địa phương – Các hoạt động trải nghiệm sách xếp theo trật tự logic từ dễ đến khó tạo hội cho học sinh sử dụng giác quan để trải nghiệm, thu thập thông tin – Bố cụ phần dạy chi tiết cụ thể – PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tự chủ tự học, NL phát triển thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức … – Tranh ảnh rõ ràng, màu sắc đẹp – Chú trọng việc kết nối gia đình, nhà trường xã hội – Tạo động lực để HS hào hứng tham gia hoạt động – Khuyến khích chủ động, sáng tạo, linh hoạt GV – Đảm bảo tính tích hợp, tạo hội cho HS tiếp cận cầu nối mơn học với thực tế đời sống) – Có đầy đủ nội dung chủ đề xếp hợp lý, mục tiêu rõ ràng – Tranh ảnh có màu sắc đẹp,sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế sống, thu hút ý định hướng hoạt động cho HS – Nội dung học khai thác lô gic HS thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý kiến mình, vận dụng kĩ năng, kinh nghiệm học vào sống dùng kinh nghiệm thân vào xử lí tình học – Phối hợp hài hòa kênh hình kênh chữ, phù hợp với đặc điểm học tập HS lớp – PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tự chủ tự học, NL phát triển thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức, bước đầu hình – Các hoạt động thực hiện theo lô gô học, dễ hiểu, dễ thực hiện – Có nhiều tranh ảnh bố cục hài hịa, phù hợp – Nhiều hoạt động HS (nhiệm vụ học tập) gắn với gia đình, bạn bè, người thân, góp phần tạo gắn kết HS cộng đồng, bồi dưỡng tình u thương, gắn bó HS với gia đình, cộng đồng – Đảm bảo tính tích hợp, tạo hội cho HS tiếp cận thực tế huy động tổng hợp kiến thức, kĩ môn học để thực hiện nhiệm vụ giao – Đảm bảo tính kế thừa – Các hình thức hoạt thực tế, thể nghiệm cảm xúc tích cực, khai thác kinh nghiệm có huy động tổng hợp kiến thức, kĩ môn học để thực hiện nhiệm vụ giao – Đảm bảo tính kế thừa: Sách Hoạt động trải nghiệm tạo kết nối logic với nội dung HS học lớp – Các hình thức hoạt động, phương thức phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng * Hạn chế: – Tiết Sinh hoạt lớp – Bài Em tự làm lấy việc (trang 38), nội dung “Trị chơi quanh em” khơng phù hợp Vì việc chuẩn bị mâm cơm với ăn giấy, dụng cụ để đựng thức ăn, sắm vai tự phục vụ bữa ăn làm nhiều thời gian học sinh – Tiết Sinh hoạt lớp – Bài Luyện tay cho kéo (trang 13), nội dung “Trang trí tranh theo nhóm hạt đỗ, hạt gạo” khơng phù hợp Vì việc sử dụng thành NL định hướng nghề nghiệp… * Hạn chế: – Phần kết nối với phụ huynh HS hạn chế – Tuần 10 – trang 32: Nội dung “Giao lưu với người làm vườn” không phù hợp địa phương hiện tìm người làm vườn khó khăn – Tuần 15 – trang 46: Nội dung “Xây dựng kế hoạch thăm hỏi, giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ khơng phù hợp việc xây dựng kế hoạch sức với HS lớp động, phương thức loại hạt không phù hợp phương pháp tổ chức học sinh sử dụng keo dán hoạt động đa dạng giấy thông thường * Hạn chế: – Nội dung làm dụng cụ gấp quần áo (trang 58 – Tham gia hoạt động: Gọn-nhanhkhéo”) không phù hợp việc chuẩn bị đồ dùng thực hiện yêu cầu cao so với khả học sinh lớp – Trò chơi “Khám phá địa danh” (trang 73 – Tham gia phong trào “Môi trường xanh – sống xanh”) khơng phù hợp u cầu trị chơi liên quan đến nhiều địa danh tỉnh nước, HS lớp khó khăn thực hiện KẾT LUẬN: Với phần phân tích trên, tơi đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “CHÂN TRỜI SÁNG TẠO” Nhà xuất Giáo dục Việt Nam … trên, tơi đưa ý kiến chọn sách Hoạt động trải nghiệm lớp “KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” Nhà xuất Giáo dục Việt Nam MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP Nhận xét chung: Bộ sách đảm bảo yêu cầu khung… Hệ thống chủ đề sách xếp theo trật tự chủ đề sách TN-XH theo trật tự Chương trình giáo dục phổ thơng mơn TNXH ban hành tháng 12 – 20 18 Bộ Giáo dục đào tạo – SGK môn TN-XH lớp cấu trúc thành… chế: Kênh chữ học nhiều, sách giáo khoa HS thiết kế giáo án giáo viên khiến em rối mắt khó quan sát, chưa phù hợp với lực nhận thức HS lớp * Đối với Phụ huynh – Ưu điểm: Sách xây dựng câu hỏi

– Xem thêm –

Xem thêm: PHIẾU NHẬN XÉT CÁC BỘ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2, PHIẾU NHẬN XÉT CÁC BỘ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2

You may also like

Để lại bình luận