Site icon Trọn Bộ Kiến Thức

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng: Dịch vụ và chi phí

Quy trình khám chữa bệnh so với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế

Nhằm đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của bệnh nhân, UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng đã thành lập Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng và đưa vào hoạt động từ năm 1996 theo quyết định số 387/QĐ-UB.

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng

Mục Lục Bài Viết

Giới thiệu về Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng nằm tại số 376 đường Trần Cao Vân, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Đây là một trong những bệnh viện đa khoa được xây dựng với mong muốn cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân, giúp bệnh nhân giảm tối đa gánh nặng và những khó khăn khi mắc bệnh.

Bệnh viện trang bị một cơ sở gồm tòa nhà có 5 tầng khép kín với sức chứa 100 giường nội trú, 500 lượt thăm khám và điều trị so với bệnh nhân ngoại trú, 100 lượt khám chữa bệnh so với bệnh nhân nội trú, 50 lượt điều trị cho bệnh nhân cấp cứu. Bên cạnh đó, bệnh viện còn chia thành nhiều phòng, ban khác nhau với phòng ốc khang trang, thoáng mát, thật sạch, có màng hình Tivi, có mạng lưới hệ thống máy điều hòa tạo sự chuyên nghiệp, tiện lợi và sự tự do cho bệnh nhân trong suốt quy trình khám chữa bệnh .Ngoài ra bệnh viện còn góp vốn đầu tư trang bị mạng lưới hệ thống máy móc tân tiến được nhập khẩu từ những công ty uy tín tại Châu Âu giúp quy trình chẩn đoán và điều trị bệnh trở nên tốt hơn, bảo đảm an toàn và hiệu suất cao. Bệnh viện quy tụ 148 cán bộ nhân viên cấp dưới trong đó gồm : 45 bác sĩ có nhiều năm kinh nghiệm tay nghề trong nghành y khoa, 103 nhân viên cấp dưới, y tá, điều dưỡng có trình độ, đã từng trải qua những khóa đào tạo và giảng dạy đặc biệt quan trọng, có nghĩa vụ và trách nhiệm, luôn tận tâm với nghề và thân thiện với bệnh nhân .

Đội ngũ bác sĩ

Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng đều là những người có trình độ vững vàng, đã từng trải qua quy trình học tập và thao tác tại những trường Đại học Y Dược uy tín, bệnh viện lớn tại Đà Nẵng .Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện gồm có :

Bác sĩ Vũ Thị Tư Hằng

  • Bác sĩ Chuyên khoa II Nội Nhi – Y học cổ truyền làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Chủ tịch Hội đồng kiêm Giám đốc công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Nguyên Phó chủ nhiệm khoa Nhi công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Nguyễn Đức Thịnh

  • Bác sĩ Chuyên khoa I Nội
  • Phó giám đốc phụ trách Kế hoạch tổng hợp và Bảo hiểm y tế công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng

Bác sĩ Nguyễn Đức Hoàng

  • Bác sĩ Chuyên khoa II
  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Ngoại tổng hợp – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Phan Gia Anh Bảo

  • Bác sĩ làm việc tại khoa Phụ sản – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Giám đốc tại Bệnh viện Phụ nữ Thành phố Đà Nẵng
  • Phó Giám đốc kiêm Trưởng khoa Ung thư vú – Phụ khoa công tác tại Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng.

Bác sĩ Võ Trịnh Phú

  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Ngoai tổng hợp, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Tiết niệu – Lồng ngực, Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Trần Quang Hiếu

  • Bác sĩ Chuyên khoa I, bác sĩ Chuyên khoa II làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Trưởng khoa Hồi sức Cấp cứu công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Nguyên Phó Giám đốc thường trực công tác tại Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng.

Bác sĩ Lương Thị Minh Hạnh

  • Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại phòng Cấp cứu – Khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Nội – Nhi – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Nguyễn Thanh Phát

  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Ngoại Tổng hợp, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ Chuyên khoa I, bác sĩ điều trị làm việc tại phòng Khám ngoại – Khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Lê Thị Hải Yến

  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Thăm dò chức năng – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Phan Thị Minh Nguyệt

  • Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ khoa Chẩn đoán hình ảnh làm việc tại Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Thăm dò chức năng –  Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Trương Thị Vỹ Phượng

  • Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Phụ sản – Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Dương Thị Liên

  • Bác sĩ Chuyên khoa I
  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Y học cổ truyền – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị tại khoa Khám bênh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Nguyễn Thị Hải Yến

  • Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt) – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Lê Hoành Thanh Tuấn

  • Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị công tác tại Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt) – Bệnh viện Đa khoa Bình dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại Nha khoa Việt Pháp – Cơ sở Lê Duẩn.

Bác sĩ Bùi Thống Nhất

  • Bác sĩ Chuyên khoa I,Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Phẫu thuật, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Bạch Ngọc Hoàng Yến – Trưởng phòng Siêu âm – Khoa Chẩn đoán hình ảnh công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.

Bác sĩ Bùi Thị Cúc

  • Trưởng khoa Xét nghiệm công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại phòng Xét nghiệm Y khoa – Bác sĩ Bùi Thị Cúc.

Cơ sở vật chất

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng góp vốn đầu tư trang bị mạng lưới hệ thống máy móc tiên tiến và phát triển, trang thiết bị tân tiến tương hỗ tốt quy trình thăm khám và điều trị bệnh .Cơ sở vật chất tại bệnh viện gồm có :

  • Hệ thống máy sinh hoá Canon bán tự động
  • Hệ thống máy sinh hoá tự động hiệu Hitachi
  • Thiết bị hỗ trợ xét nghiệm hiện đại
  • Hệ thống X- Quang kỹ thuật số hiệu Siemen
  • Hệ thống Scaner Siemen giúp phát hiện sớm các bệnh ung thư nguy hiểm
  • Máy siêu âm màu 4D thuộc hãng Philips
  • Hệ thống máy siêu âm màu 4D Siemen
  • Máy chẩn đoán DDFAO M3D theo công nghệ hiện đại của Hoa Kỳ
  • Máy đo loãng xương Siemen
  • Hệ thống đo nhịp tim và áp lực máu
  • Máy siêu âm đầu dò
  • Máy siêu âm 2D trắng đen
  • Hệ thống nội soi dạ dày
  • Hệ thống nội soi tai mũi họng
  • Máy CT
  • Hệ thống xét nghiệm máu tiên tiến
  • Hệ thống xét nghiệm huyết tương tự động
  • Hệ thống khám mắt công nghệ cao
  • Hệ thống phẫu thuật nội soi
  • Hệ thống máy gây mê hỗ trợ thở.

Chuyên khoa

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng được chia thành 13 chuyên khoa chính, gồm có :

  • Khoa Khám bệnh – Cấp cứu
  • Khoa Nội – Nhi
  • Khoa Phụ Sản
  • Khoa Y học cổ truyền
  • Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
  • Khoa Hồi sức cấp cứu
  • Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt)
  • Khoa Xét nghiệm
  • Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
  • Khoa Ngoại tổng hợp
  • Khoa Dược
  • Khoa Chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa Thăm dò chức năng.

Quy trình khám chữa bệnh

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng cung ứng những bước cơ bản trong quy trình tiến độ khám chữa bệnh so với bệnh nhân có bảo hiểm y tế và tiến trình khám chữa bệnh so với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế như sau :

Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế

Bước 1 : Bệnh nhân đến bệnh viện, ĐK và lấy số thứ tự khám bệnh tại quầy tiếp đón. Đồng thời xuất trình thẻ bảo hiểm y tế và giấy CMND

Bước 2: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự

Bước 3 : Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoaBước 4 : Nếu không có chỉ định cận lâm sàng :

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
  • Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí (nếu có) và nhận số thứ tự lãnh thuốc
  • Nhận thuốc tại quầy dược BHYT.

Bước 5 : Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa :

  • Bệnh nhân thực hiện đóng dấu cận lâm sàng tại quầy thu phí
  • Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
  • Nhận kết quả
  • Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.

Bước 6 : Nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩBước 7 : Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí ( nếu có ) và nhận số thứ tự lãnh thuốcBước 8 : Nhận thuốc tại quầy dược BHYT .

Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế

Bước 1 : Bệnh nhân đến bệnh viện, ĐK và lấy số thứ tự khám bệnh tại quầy tiếp đónBước 2 : Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tựBước 3 : Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoaBước 4 : Nếu không có chỉ định cận lâm sàng :

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
  • Đóng phí và lãnh thuốc tại tầng trệt.

Bước 5 : Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa :

  • Bệnh nhân thực hiện đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
  • Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
  • Nhận kết quả
  • Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa có thể xem xét và chẩn đoán bệnh.

Bước 6 : Nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩBước 7 : Mua thuốc tại tầng trệt .

Bảng giá dịch vụ y tế

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng phân phối bảng giá những dịch vụ y tế với mức ngân sách hài hòa và hợp lý giúp phân phối mọi nhu yếu khám chữa bệnh cho bệnh nhân .Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện như sau :

BẢNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE

Dịch vụ Đơn vị Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) Chi phí BVBD (VNĐ) Ghi chú
KHÁM LÂM SÀNG CHUNG – KHÁM CHUYÊN KHOA
Thực hiện khám bệnh theo yêu cầu của bác sĩ Lần 100,000
Thực hiện khám bệnh một chuyên khoa Lần 11,000 70,000
Thực hiện làm bệnh án theo yêu cầu Lần 35,000
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn liên khoa Lần 100,000
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn liên viện đối với ca khó Lần 154,000 300,000
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn cùng với bác sĩ thường trú tại nhà Lần 150,000
Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho các cơ quan đơn vị Lần 77,000 60,000
Thực hiện khám sức khỏe cho lái xe, lao động Lần 77,000 80,000
SIÊU ÂM MÀU
Bệnh nhân thực hiện siêu âm bụng tổng quát Lần 26,000 120,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm bụng kết hợp với siêu âm vú Lần 200,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm tuyến giáp Lần 120,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm lần 2 đối với vú, tuyến giáp và bụng Lần 120,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm đầu dò âm đạo Lần 120,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm đầu dò noãn lần 2 Lần 100,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm hệ niệu Lần 120.000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm Doppler màu tim mạch Lần 180.000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm thai 3 chiều Lần 200,000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm mắt Lần 100.000
Bệnh nhân thực hiện siêu âm trắng đen Lần 50.000
Y HỌC DÂN TỘC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Thực hiện thôn chỉ (cấy chỉ) Lần 88,000 88,000
Bệnh nhân thực hiện châm đối với tất cả các phương pháp châm Lần 36,000 36,000
Thực hiện điện châm Lần 38,000 38,000
Thực hiện thủy châm Lần 19,000 19,000 Không kể tiền thuốc
Bệnh nhân thực hiện phương pháp sóng ngắn Lần 20,000 20,000
Bệnh nhân thực hiện phương pháp hồng ngoại Lần 17,000 17,000
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện phân Lần 18,000 18,000
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện xung Lần 19,000 19,000
Bệnh nhân thực hiện phương pháp tử ngoại Lần 20,000 20,000
Thực hiện Laser châm Lần 47,000 47,000
Thực hiện xoa bóp bấm huyệt Lần 21,000 21,000
Thực hiện tập vận động đoạn chi Lần 16,000 30,000 30 phút
Thực hiện tập vận động toàn thân Lần 16,000 30,000 30 phút
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện từ trường Lần 19,000 19,000
Thực hiện siêu âm điều trị Lần 30,000 30,000
Thực hiện kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp Lần 20,000 30,000
Cứu Lần 13,000 13,000 Ngải cứu  hoặc túi chườm
Bó Farafin Lần 37,000 37,000
Nugabes Lần 20,000
Thủy trị liệu Lần 30,000
Tập dưỡng sinh Lần 20,000
Thực hiện tập với một loại dụng cụ Lần 20,000
GIƯỜNG BỆNH
Ngày giường chờ Ngày 70,000
Ngày giường bệnh nội khoa, ngoại khoa và các chuyên khoa  Ngày 50,000 300,000
Ngày giường phòng tiêu chuẩn  Ngày 200,000
Công điều trị hồi sức ngày đầu  Ngày 200,000
Công điều trị hồi sức ngày thứ 2 trở đi  Ngày 130,000
Công điều trị nội, ngoại, sản, nhi…  Ngày 200,000
Công điều trị cấp cứu đơn giản  Ngày Từ 120,000 đến 200,000
Công điều trị cấp cứu nặng  Ngày 400,000 Hộ lý cấp 1

BẢNG GIÁ PHÒNG CẤP CỨU

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Khám cấp cứu Lần 80,000
Công điều trị cấp cứu Lần 100,000 Nằm viện 30 phút
Công điều trị cấp ở cứu mức nhẹ Lần 120,000 Nằm viện 30 phút
Công điều trị cấp ở cứu mức vừa Lần 200,000
Công điều trị cấp ở cứu mức nặng Lần Từ 300,000 đến 400,000
Thực hiện súc rửa dạ dày Lần 100,000
Thực hiện thụt tháo Lần 50,000
Thực hiện đặt sond tiểu Lần 50,000
Thực hiện đặt sond dạ dày Lần 50,000
Thở ôxy Lần 20,000
Công tiêm thuốc Lần 15,000
Công tiêm thuốc Lần 20,000 Tĩnh mạch
Thực hiện thay băng vết thương chiều dài dưới 5 cm Lần 25,000
Thực hiện thay băng vết thương với chiều dài dưới 10 cm Lần 35,000
Thực hiện thay băng vết thương với chiều dài trên 15cm đến 30 cm Lần 70,000
Thực hiện thay băng vết thương từ 30 cm đến dưới 50 cm Lần 100,000
Thay băng vết thương với chiều dài 50cm nhiễm trùng Lần 150,000
Thay băng vết thương với chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng Lần 125,000
Thay băng vết thương với chiều dài 30 cm nhiễm trùng Lần 100,000
Tháo bột đối với cột sống, lưng, khớp háng, xương đùi, xương chậu Lần 100,000
Thực hiện tháo bột khác Lần 70,000
Nặn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay Lần 250,000 Chưa kể nẹp
Nặn, bó bột xương cánh tay Lần 200,000 Chưa kể nẹp
Nặn, bó bột gãy xương cẳng tay Lần 250,000 Chưa kể nẹp
Nặn, bó bột xương cẳng chân Lần 300,000 Chưa kể nẹp
Thực hiện nặn trật khớp khuỷu chân, khớp cổ chân, khớp gối Lần 200,000 Chưa kể nẹp
Thực hiện nặn trật khớp khuỷu tay, khớp xương đòn Lần 250,000 Chưa kể nẹp
Thực hiện nặn trật khớp vai Lần 250,000 Chưa kể dụng cụ
Thực hiện cắt phymosis Lần Từ 400,000 đến 600,000
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte Lần 500,000
Thực hiện chích rạch nhọt, Áp xe nhỏ dẫn lưu Lần 150,000
Thực hiện cắt bỏ các u nhỏ, sẹo trên da Lần 250,000
Vết thương phần mềm nhỏ hơn 5cm Lần 200,000
Vết thương phần mềm tổn thuơng nông chiều dài lớn hơn 10 cm Lần 350,000
Vết thương phần mềm tổn thuơng nông chiều dài nhỏ hơn 10 cm Lần 300,000
Vết thương phần mềm tổn thuơng sâu chiều dài lớn hơn 10 cm Lần 450,000
Vết thuơng phần mềm tổn thuơng sâu chiều dài nhỏ hơn 10 cm Lần 400,000

Thời gian làm việc

Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng thao tác 24/24 h ở toàn bộ những ngày trong tuần .

Thông tin liên hệ

Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng, bệnh nhân liên hệ với bệnh viện theo thông tin dưới đây :

Địa chỉ: Số 376 đường Trần Cao Vân, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng

Số điện thoại: 0236.3714.030

Cấp cứu 24/24: 0236.3714034 – 0236.3714030

Fax: 0236.3714.552

Website: http://binhdandanang.vn

Facebook: https://www.facebook.com/BenhViendakhoaBinhDan/

Đường đến Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng

Bài viết trên đã tổng hợp một số ít thông tin về Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với bệnh viện theo thông tin liên hệ trên để được những nhân viên cấp dưới y tế tư vấn và giải đáp đơn cử hơn .

Exit mobile version